^Back To Top

 

 

          Nhóm tác giả Trần Thanh Vân - Đại học Thái Nguyên, Trần Quốc Việt - Viện Chăn nuôi Quốc gia, Võ Văn Hùng - Trường Đại học Hà Tĩnh, Nguyễn Thị Thúy Mỵ và Nguyễn Thu Quyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên (2015), đã nghiên cứu xác định chế độ dinh dưỡng thích hợp cho gà F1 (Ri x Lương Phượng). Chúng tôi xin trân trọng giới thiệu bạn đọc các thông tin liên quan để tham khảo, ứng dụng vào sản xuất chăn nuôi.

 

 

(Ảnh gà F1(Ri x Lương Phượng)

         

          1. Mức dinh dưỡng thích hợp

          Mức dinh dưỡng thích hợp cho gà F1 (Ri x Lương Phượng) là: tỷ lệ lysine/ME: 4,21 (lysine 12,63 g/kg thức ăn, ME 3,0 Mcal/kg thức ăn), tỷ lệ protein thô 21 %, tỷ lệ methionine + cystine: 1,04 %, ứng với giai đoạn gà từ 1-21 ngày tuổi; tỷ lệ lysine/ME: 3,72 (lysine 11,35 g/kg thức ăn, ME 3,05 Mcal/kg thức ăn), tỷ lệ protein thô 19 %, tỷ lệ methionine + cystine: 0,93 %, ứng với giai đoạn gà từ 22-49 ngày tuổi; tỷ lệ lysine/ME: 3,22 (lysine 9,98 g/kg thức ăn, ME 3,1 Mcal/kg thức ăn), tỷ lệ protein thô 17 %, tỷ lệ methionine + cystine: 0,82 %, ứng với giai đoạn gà từ 50 – 84 ngày tuổi.

          Mức dinh dưỡng này không phải là mức dinh dưỡng chăn nuôi gà nhanh lớn nhất, tiêu tốn thức ăn ít nhất nhưng chi phí thức ăn/kg tăng khối lượng thấp nhất, tức chăn nuôi gà có hiệu quả kinh tế nhất so với các mức dinh dưỡng khác.

 

 

(Ảnh gà Ri lai)

 

        2. Công thức phối trộn thức ăn

 

 

 

    

TT

Nguyên liệu

Tỷ lệ (%)

Giai đoạn 1
(0-21 ngày)

Giai đoạn 2
(22-49 ngày)

Giai đoan 3
(50-84
ngày)

1

Ngô hạt loại I

56,12

62,23

68,03

2

Khô đỗ tương (tách vỏ)

38,66

32,82

26,88

3

Dầu đậu tương

1,54

1,45

1,52

4

Premix Vitamin - Khoáng

0,25

0,25

0,25

5

Choline (60%)

0,05

0,08

0,10

6

L-Lysine HCL

0,21

0,22

0,21

7

DL-Methionine

0,39

0,23

0,16

8

L-Threonine

0,13

0,13

0,17

9

L-Tryptophan

0,00

0,00

0,01

10

Muối (NaCl)

0,25

0,25

0,25

11

Bột đá trắng

0,74

0,94

0,95

12

DCP (17% P)

1,66

1,40

1,47

 

         

          3. Một số chỉ tiêu liên quan

          Sau 12 tuần tuổi nuôi, gà F1 (Ri x Lương Phượng) có khối lượng cơ thể trung bình tính chung trống, mái khoảng 1.567 g/con. Tiêu tốn thức ăn (FCR) khoảng 3,1 kg thức ăn/kg tăng khối lượng. Tỷ lệ thân thịt khoảng 78 %, tỷ lệ thịt đùi khoảng 21 %, tỷ lệ thịt ngực khoảng 15 %. Chi phí thức ăn tại thời điểm thí nghiệm là 29.206 đ/kg tăng khối lượng (chi phí thức ăn  phụ thuộc nhiều vào thị trường  nguyên liệu thức ăn chăn nuôi).

 

 

(Ảnh thân thịt gà lúc 12 tuần tuổi)

 

          Như vậy, kết quả nghiên cứu trên cho phép chúng ta tham khảo để thực hiện các đề tài nghiên cứu tiếp theo, áp dụng vào thực tiễn sản xuất. Đặc biệt, đối với nông dân, căn cứ vào giá nguyên liệu, con giống, giá gà xuất chuồng ... có thể hạch toán hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi gà F1(Ri x Lương Phượng) trên từng địa bàn, thời điểm khác nhau để quyết định đầu tư chăn nuôi loại gà này.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

         

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Copyright © 2024 Khoa Nông nghiệp - Môi trường  Rights Reserved.